15/7/14

Quạt công nghiệp DHF Model: KT-60YA

Quạt công nghiệp DHF Model: KT-60YA Liên hệ mua Quạt công nghiệp DHF Model: KT-60YA gọi ngay 0906202469 - 0968131243
Quạt công nghiệp DHF Model: KT-60YA
Quạt công nghiệp DHF Model: KT-60YA


Thông tin chi tiết: Quạt làm mát bằng hơi nước hiệu DHF Model: KT-60YA
Công suất: 0.2kw
Lưu lượng khí: 6000m3/h
Điện áp: 220v/50Hz
Kích thước: 920x570x1200 (mm).

Hiện nay công ty chúng tôi chuyên cung cấp và lắp đặt quạt làm mát bằng hơi nước uy tín và luôn bảo đảm chất lượng.

10/7/14

Giải pháp sử dụng hệ thống quạt công nghiệp hiệu quả và tiết kiệm

Hầu hết các dây chuyền sản xuất sử dụng quạt công nghiệp và quạt cao áp để thông gió và cho các quy trình công nghiệp cần sử dụng dòng khí. Hệ thống quạt rất cần thiết để giữ quy trình sản xuất hoạt động. Hệ thống quạt bao gồm một quạt, một động cơ điện, một hệ thống điều khiển, đường ống, thiết bị kiểm soát lưu lượng, và thiết bị điều hòa không khí (bộ lọc, dàn làm mát, bộ trao đổi nhiệt, vv…). Hình 1 minh hoạ một hệ thống quạt. Cơ quan Năng lượng của Mỹ ước tính, 15% điện trong ngành công nghiệp sản xuất của Mỹ được sử dụng cho động cơ. Tương tự như vậy, trong ngành thương mại, điện sử dụng cho động cơ quạt chiếm một phần lớn trong chi phí năng lượng cho điều hoà không gian văn phòng. (US DOE, 1989).tiết kiệm năng lượng.



                               Hình 1: Các thiết bị trong hệ thống quạt điển hình

1. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA HỆ THỐNG VÀ ĐỒ THỊ QUẠT
Với bất cứ hệ thống quạt nào, trở lực với dòng khí (áp suất) sẽ tăng khi lưu lượng khí tăng. Như đã nói trên, trở lực tỉ lệ với bậc hai của lưu lượng. Có thể xác định được áp suất hệ thống cần ở những mức lưu lượng khác nhau và có thể vẽ “đường đặc tính hiệu suất của hệthống” (gọi là SC) (xem hình 2).
Đường đồ thị của hệ thống có thể được vẽ trong phần đồ thị của quạt để chỉ ra điểm “A” là điểm hoạt động trên thực tế của quạt, tại đó hai đường cong (N1 and SC1) giao nhau. Điểm hoạt động này có lưu lượng khí Q1 với áp suất P1. Một quạt hoạt động ở hiệu suất do nhà cung cấp đưa ra cho một tốc độ quạt cụ thể. (Đồ thị hiệu suất của quạt cho thấy đường đặc tính hiệu suất ứng với các seri quạt). Ở tốc độ quạt N1, quạt sẽ hoạt động dọc theo đườngcong hiệu suất N1cho trong hình 4. Điểm hoạt động trên thực tế của quạt trên đường cong này phụ thuộc vào trở lực của hệ thống; tại điểm “A” hoạt động của quạt là lưu lượng (Q1) và áp suất (P1).
Có hai phương pháp để giảm lưu lượng khí từ Q1 xuống Q2: 
ƒPhương pháp thứ nhất là giới hạn lưu lượng khí bằng cách đóng một phần van tiết lưu của hệ thống. Cách này sẽ tạo ra đường độ thị hiệu suất của hệ thống mới (SC2) tại đó áp suất yêu sẽ lớn hơn đối với bất cứ lưu lượng nào. Quạt sẽ hoạt động ở điểm "B" tạo ra lưu lượng cần thấp hơn Q2 với áp suất cao hơn, P2.
ƒPhương pháp thứ hai để giảm lưu lượng là giảm tốc độ từ N1 xuống N2, giữ van mở hoàn toàn. Quạt sẽ hoạt động tại điểm "C" tạo ra lưu lượng Q2 tương tự, nhưng ở áp suất thấp hơn, P3. Vì vậy, giảm tốc độ quạt là phương pháp hiệu quả hơn để giảm lưu lượng vì yêu cầu công suất thấp hơn và tiêu thụ ít năng lượng hơn.
 
                                                       Hình 2: Đồ thị hệ thống quạt
Các định luật về quạt 
Quạt hoạt động theo một tập hợp các định luật có thể đoán trước liên quan đến tốc độ, công suất và áp suất. Mỗi thay đổi về tốc độ (vòng/phút) của quạt sẽ thay đổi có thể đoán được về thay đổi áp suất đẩy và công suất yêu cầu để quạt hoạt động với tốc độ mới. Hình 3 minh hoạ điều này.
 
 2. CÁC GII PHÁP S DNG NĂNG LƯỢNG HIU QU
 2.1 Chn qut thích hp
 Khi lựa chọn quạt cần chú ý đến các yếu tố sau (US DOE, 1989):
- Tiếng ồn
- Tốc độ quay
- Các đặc tính dòng khí
- Dải nhiệt độ
- Biến động trong điều kiện hoạt động
- Hạn chế về không gian và sơ đồ bố trí hệ thống
- Chi phí mua sắm, chi phí vận hành (quyết định bởi hiệu suất và bảo trì), tuổi thọhoạt động
     Trên nguyên tắc chung, cần biết rằng để nâng cao hiệu suất của hệ thống quạt, các chuyên gia thiết kế và cán bộ vận hành phải nắm rõ chức năng của các thiết bị trong hệ thống. Cách “tiếp cận hệ thống” đòi hỏi phải biết được sự tương tác giữa các quạt với các thiết bị hỗ trợ hoạt động của quạt, và với các thiết bịmà quạt phục vụ. Sử dụng “tiếp cận hệ thống” trong quá trình lựa chọn quạt sẽgiúp mang lại một hệ thống bớt ồn hơn, hiệu quả hơn và đáng tin cậy hơn.
     Một vấn đề thường gặp là các công ty mua quạt quá lớn cho nhu cầu sử dụng. Quạt quá lớn sẽ không hoạt động ở điểm đạt hiệu suất tối đa (BEP) và trong một sốtrường hợp, các quạt này hoạt động không ổn định do điểm làm việc trên đường đặc tính áp suất-lưu lượng của quạt. Sử dụng quạt quá lớn gây tốn thêm năng lượng, tiếng ồn khí cao và tăng ứng suất của quạt và hệ thống. Hậu quả là, quạt quá cỡ không chỉ có chi phí đầu tư và vận hành đắt hơn mà chúng còn gây ra các trục trặc hệ thống. Các giải pháp khả thi bao gồm: thay thế quạt, thay thế động cơ, hoặc sử dụng động cơ điều khiển vô cấp.
 2.2 Gim tr lc ca h thng
      Quạt làm việc tại điểm mà đường đặc tính trở lực của hệ thống cắt đường đặc tính quạt. Trở lực của hệ thố đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu suất và hoạt động của quạt. Trở lực của hệ thống cũng thay đổi tuỳ theo quy trình. Ví dụ như, việc cặn bám hoặc ăn mòn trong ống làm thay đổi trở lực của hệ thống. Trong một số trường hợp, thay đổi thiết bị, cải tạo đường ống cũng làm chuyển dịch đáng kể điểm hoạt động, làm giảm hiệu suất (xem hình 2). Trong trường hợp đó, để duy trì hiệu suất của quạt như trước, cần phải thay quạt. 
     Vì vậy, cần thường xuyên kiểm tra trở lực của hệ thống, và kiểm tra kỹ hơn khi có dự định cải tạo, và phải thực hiện các biện pháp để duy trì hoạt động hiệu quảcủa quạt.
2.3 Hot đng  gn đim đt hiu sut ti đa
     Phần trước đã đề cập rằng hiệu suất quạt tăng khi lưu lượng tăng tới một điểm nhất định rồi giảm khi lưu lượng tăng thêm. Điểm  đạt hiệu suất tối  đa được gọi là hiệu suất  đỉnh hoặc“Điểm đạt hiệu suất tối đa” (BEP). Thông thường, điểm này gần với năng suất định mức của quạt ứng với tốc độ thiết kế nhất định và trở lực hệthống. Sai lệch đối với điểm đạt hiệu suất tối đa sẽ làm tăng tổn thất và giảm hiệu suất.
2.4 Thường xuyên bo trì qut
Để duy trì mức độ hiệu suất của quạt, cần bảo trì thường xuyên. Các hoạt động bảo trì bao gồm (US DOE, 1989)
- Kiểm tra định kỳ tất cả các cấu thành của hệ thống
- Bôi trơn và thay thể ổ đỡ
- Căng đai và thay dây đai
-  Sửa chữa hoặc thay động cơ
-  Làm sạch quạt
2.5 Điu chnh lưu lượng khí
     Thông thường, quạt đã lắp đặt hoạt động ở tốc độ không đổi. Nhưng trong một số tình huống, tốc độ quạt có thể thay đổi, ví dụ như cần thêm lưu lượng khí khi đường ống mới được bổ sung, hoặc cần ít lưu lượng khí hơn vì quạt quá cỡ. Có một số cách để giảm hoặc điều chỉnh lưu lượng khí của quạt. Những cách này được tóm tắt trong bảng 5 kèm theo so sánh công suất đầy tải ứng với lưu lượng tối đa (%) với các giải pháp kiểm soát lưu lượng khác nhau.





 Bảng 5. So sánh các phương pháp khác nhau để điều chỉnh lưu lượng quạt
Loại điều chỉnh lưu lượng Ưu điểm  Nhược điểm
Thay đổi puli: giảm kích thước puli truyền động/động cơT
  • Tốc độ giảm ổn định
  • ƒGiảm sử dụng năng lượng (xem ví dụ hình 18: mỗi mức giảm 2 inch của puli sẽ giúp tiết kiệm 12 kW)
  • Quạt có thể hoạt động với những thay đổi tốc độ
  • Quạt phải được dẫn động bởi bộ truyền đai chữ V hoặc bởi động cơ
Van tiết lưu: giảm lưu lượng và tăng áp suất dòng khí cấp của quạt 
  • ƒ  Rẻ tiền
  • ƒ  Dễ lắp đặt
  • Cho phép điều chỉnh nhưng hạn chế
  • ƒGiảm lưu lượng nhưng không giảm tiêu thụ năng lượng 
  • ƒChi phí vận hành và bảo trì cao hơn
Cánh hướng dòng: tạo ra dòng xoáy cùng chiều quay của quạt, thu hẹp góc giữa khí vào và cánh quạt, nhờ vậy giảm tải, áp suất và lưu lượng của quạt
  • ƒNâng cao hiệu suất quạt vì giúp giảm cả tải quạt và lưu lượng khí cấp
  • ƒHiệu quả về mặt chi phí khi điều chỉnh lưu lượng dòng khí trong khoảng 80-100% lưu lượng tối đa. 
ƒ
  • ƒKém hiệu quả hơn với lưu lượng khí thấp hơn 80% lưu lượng tối đa
Quạt điều chỉnh góc nghiêng cánh: chỉnh góc nghiêng giữa khí vào và cánh quạt bằng cách nghiêng các cánh quạt, nhờ vậy giảm cả tải động cơ và lưu lượng khí
  • ƒCó thể duy trì hiệu suất cao của quạt trong một dải các điều kiện hoạt động rộng.
  • ƒTránh được vấn đề cộng hưởng nhờ duy trì tốc độquay bình thường 
  • ƒCó thể hoạt động trong điều kiện từ không tải tới đầy tải mà không có vấn đề gì.
  • ƒChỉ áp dụng được với một số quạt hướng trục.
  • ƒBị bám bụi bẩn nếu các chất bẩn tích tụ trong bộtác động cơ khí điều khiển góc nghiêng cánh
  • ƒHoạt động ở mức tải thấp trong một thời giandài sẽlàm giảm hệ số công suất và hiệu suất động cơ, do đó làm mất lợi thế vềhiệu suất và có nguy cơbị phạt hệ số cos fi thấp 
Bộ điều khiển tốc độ vô cấp (VSD): giảm tốc độquạt cho phù hợp với mức giảm lưu lượng yêu cầuƒ
Các bộ điều khiển tốc độvô cấp cơ: li hợp thuỷlực, khớp nối thuỷ lực, bánh đai và dây đai điều chỉnh được
ƒ  Các bộ điều khiển tốc độ vô cấp điện: dòng điện xoáy, bộ điều khiển động cơ rôto dây quấn, và bộ điều khiển biến tần (VFDs: thay đổi tốc độquay của quạt bằng cách điều chỉnh tần số điện cung cấp)
  • ƒLà cách điều chỉnh lưu lượng hiệu quả nhất.
  • ƒCho phép điều chỉnh tốc độ quạt trong một dải liên tục
Với các bộ điều khiển tốc độ vô cấp:
  • ƒĐiều chỉnh lưu lượng dễdàng và hiệu quả
  • ƒNâng cao hiệu suất của quạt trong dải điều kiện hoạt động rộng  
  • ƒCó thể lắp với những động cơ nhỏ gọn đang có.
  • ƒKhông có trục trặc do đọng bụi
  • ƒGiảm tổn thất năng lượng và chi phí nhờ giảm lưu lượng tổng của cả hệthống 
  • ƒCác bộ điều khiển tốc độvô cấp cơ khí dễ gặp vấn đề bám bụi bẩn.
  • ƒChi phí đầu tư ban đầu lớn 
Bơm đa cấp  ƒ 
  • Điều chỉnh lưu lượng hiệu quả
  • Thích hợp nếu chỉ cần hai tốc độ cố định
  • Cần chuyển từ tốc độnày sang tốc độ khác
  • ƒChi phí đầu tư có thể là một trở ngại 
Van tiết lưu đĩa: thay đổi độ rộng của bánh công tác với dòng khí
  • Thiết kế đơn giản 
  • Chỉ khả thi với một sốthiết bị ứng dụng
Vận hành quạt song song: dùng hai quạt song song thay vì dùng một chiếc lớn
  • ƒHiệu suất cao với các thay đổi lớn về nhu cầu của hệ thống
  • ƒDư thừa quạt giúp giảm khả năng phải ngừng hoạt  động vì trục trặc hoặc bảo trì ngoài dựkiến
  • ƒHai quạt nhỏ hơn sẽ rẻhơn và có hiệu suất cao hơn một quạt lớn tương đương.
  • ƒCó thể sử dụng với các cách  điều chỉnh lưu lượng khác để tăng mức độ linh hoạt và độ tin cậy 
  • Chỉ áp dụng khi quạt có thể hoạt động với trở lực thấp trong điều kiện trởlực rất thấp, gần bằng áp suất khí quyển 
ƒVận hành quạt nối tiếp: sử dụng nhiều quạt theo cách sắp xếp hút-đẩy 
  • ƒÁp suất ống trung bình thấp hơn
  • ƒGiảm tiếng ồn
  • ƒGiảm yêu cầu hỗ trợ vềcấu trúc và điện.
  • ƒThích hợp với các hệthống ống dài, sụt áp giữa các thành phần trong hệ thống lớn, hoặc trở lực lớn
  • ƒKhông thích hợp với hệthống có trở lực thấp (Xem hình  19)

 3. DANH SÁCH SÀNG LC GII PHÁP
- Sử dụng đường ống tròn, nhẵn để lấy khí vào
- Tránh phân phối lưu lượng kém ở bộ phận vào của quạt
- Giảm thiểu vật cản ở bộ phận vào và ra của quạt
- Thường xuyên làm sạch màng, bộ lọc và cánh quạt 
- Giảm thiểu tốc độ quạt
- Sử dụng dây curoa phẳng hoặc trượt thấp để truyền công suất
- Thường xuyên kiểm tra độ căng của dây curoa
- Loại bỏ các puli bánh răng biến đổi
-  Sử dụng bộ điều khiển tốc độ vô cấp cho những tải quạt biến đổi
- Sử dụng động cơ hiệu quả về mặt năng lượng cho những vận hành liên tục hoặc gần như liên tục
- Loại bỏ rò rỉ trong đường ống
- Giảm thiểu chỗ uốn trong đường ống
- Tắt quạt và quạt cao áp khi không cần thiết
- Giảm tốc độ quạt bằng cách điều chỉnh đường kính puli với động cơ quá cỡ
- Sử dụng cánh hướng dòng thay cho điều chỉnh bằng van xả
- Thay bánh công tác bằng nhựa gia cố thuỷ tinh/kim loại bằng bánh công tác FRP có hiệu quả sử dụng năng lượng cao hơn với thiết kế như ở máy bay
- Cố gắng vận hành quạt ở gần mức hiệu suất tối đa (BEP)
- Giảm tổn thất truyền tải bằng cách sử dụng các  đai phẳng có hiệu quả sử dụng năng lượng cao hoặc đai hình thang có gờ thay cho loại đai hình thang truyền thống
- Giảm thiểu trở lực của hệ thống và sụt áp bằng cách cải tạo hệ thống ống 
- Đảm bảo độ đồng trục giữa hệ thống truyền động và bộ điều khiển
- Đảm bảo chất lượng điện cung cấp cho bộ điều khiển động cơ
- Thường xuyên kiểm tra độ rung để dự đoán những hỏng hóc như do ổ đỡ, không đồng trục, mất cân bằng, lỏng lẻo ở vị trí đặt, v.v

Bằng hệ thống máy làm mát,quạt thông gió,quạt công nghiệp ,đặc biệt tiết kiệm điện năng tiêu thụ .Đến với chúng tôi quy khách được tư vấn chu đáo tận tình,giải quyết những vướng mắc băn khoăn,giảm thiểu được chi phí đầu tư,đạt được hiệu quả cao nhất.chúng tôi đảm bảo rằng sản phẩm và chất lượng lắp đặt của Công ty cổ phần kỹ thuật thương mại Hùng Anh là tốt nhất hiện nay.

Liên hệ tư vấn lắp đặt Quạt Công Nghiệp Công ty Cổ Phần Kỹ Thuật Thương Mại Hùng Anh 
Trụ sở chính Số nhà 11, ngách 6/8 đội nhân , P. Vĩnh Phúc , Q . Ba Đình , TP. Hà Nội.
ĐT: 04 36857973.
Văn phòng giao dịch 
: Số nhà 69, ngõ 4 Cầu Bươu, Thanh Trì, TP.Hà Nội
Đường dây nóng: 0906202469 - 0968131243
Website: http://maylammat.vn

2/7/14

Quạt công nghiệp vuông DHF-5

Thông tin chi tiết  : Quạt Vuông công nghiệp DHF5 
  •  Đường kính: 670*670*320 (mm) & 570*570*320 (mm).
  •  Công suất : 0,75 & 0,5 (KW).
  •  Cánh Nhôm hợp kim.

 

Đường kính (mm)

Công suất (KW)

Điện áp (v)
 670*670*320 0.75 380
 670*670*3200.75220
570*570*3200,5380
570*570*3200,5220

10/6/14

Quạt công nghiệp đường kính 1060x1060x400

Quạt công nghiệp đường kính 1060x1060x400. Liên hệ mua Quạt thông gió công nghiệp đường kính 1060*1060*400 gọi ngay 0906202469 - 0968131243


Chi tiết :Quạt thông gió công nghiệp đường kính 1060*1060*400
  • Số vòng quay : 34800 (vòng/giờ)
  • lưu lượng gió : 32500 m3/h
  • Độ ồn : 60 dB
  • Công suất : 0.55 KW
  • Điện áp :380 V
  • Trọng lượng : 55 kg.
Đường kính (mm) Đường kính cánh quạt (mm) Số vòng quay
(vòng/giờ)
Lượng gió
(m3/h)
Độ ồn (db) Công suất (KW) Điện áp (v) K L
(kg)
 1060*1060*400 950 34800 32500 60 0.75 380 55

Quạt công nghiệp đường kính 1220 x 1220 x 400

Quạt công nghiệp đường kính 1220 x 1220 x 400. Liên hệ mua Quạt công nghiệp đường kính 1220 x 1220 x 400 gọi ngay 0906202469 - 0968131243


Chi tiết :Quạt thông gió công nghiệp đường kính 1220 *1220*400
  • Số vòng quay : 31200 (vòng/giờ)
  • lưu lượng gió : 37500 m3/h
  • Độ ồn : 63 dB
  • Công suất 0.75 KW
  • Điện áp :380 V
  • Trọng lượng : 65 kg.
Đường kính (mm)Đường kính cánh quạt (mm)Số vòng quay
(vòng/giờ)
Lượng gió
(m3/h)
Độ ồn (db)Công suất (KW)Điện áp (v)K L
(kg)
 1220 *1220*400 111031200 37500 63 0.7538065

Quạt công nghiệp đường kính 1380 x 1380 x 400

Quạt công nghiệp đường kính 1380 x 1380 x 400 phù hợp cho nhà Xưởng và các khu công nghiệp liên hệ mua Quạt công nghiệp đường kính 1380 x 1380 x 400 gọi ngay 0906202469 - 0968131243

Chi tiết Quạt thông gió
  • Số vòng quay : 27000 (vòng/giờ)
  • lưu lượng gió : 44500 m3/h
  • Độ ồn :65 dB
  • Công suất 1.1 KW
  • Điện áp :380 V
  • Trọng lượng : 75 kg
Đường kính (mm) Đường kính cánh quạt (mm) Số vòng quay
(vòng/giờ)
Lượng gió
(m3/h)
Độ ồn (db) Công suất (KW) Điện áp (v) K L
(kg)
1380 *1380*400 1270 27000 44500 65 1.1 380 75